Dịch nghĩa vui tên các tỉnh thành

Nước Việt Nam có 63 tỉnh, thành phố. Đã bao giờ chúng ta thắc mắc về cách đặt tên các tỉnh? Tại sao, hay căn cứ vào đâu, ông cha lại đặt tên các tỉnh thành như vậy? Tôi sẽ thử giải thích (vui) dưới đây (theo biển số xe):

11. Lạng Sơn: Vài quả núi. | Lạng: vài. Sơn: núi. (Ý: tỉnh này có nhiều núi mồ côi).

12. Cao Bằng: Vùng đất cao và bằng phẳng.

13. Hà Bắc (cũ): Con sông ở phía Bắc. | Hà: con sông.

14. Quảng Ninh: Rộng và yên (bình). | Quảng: rộng. Ninh: yên.

15-16. Hải Phòng: Vùng biển phòng thủ. | Hải: biển. Phòng: phòng thủ (tiền đồn).

17. Thái Bình: Vùng đất rộng lớn và bình yên. | Thái: bầu trời, vùng đất. Bình: Bình yên.

18. Nam Định: Vùng đất định ra ở phương Nam. | Định: định ra, làm yên.

19. Phú Thọ: Vùng đất nhận được sự trù phú trời cho. | Phú: trù phú. Thọ: nhận, được ban cho.

20. Thái Nguyên: Vùng đất rộng lớn. | Thái: bầu trời, rộng rãi. Nguyên: cánh đồng, vùng đất.

21. Yên Bái: Bãi đất hoang yên bình. | Yên: yên bình. Bái: bãi đất, bãi hoang.

22. Tuyên Quang: Vùng đất bầu trời trong sáng. | Tuyên: toàn. Quang: trong sáng.

23. Hà Giang: Vùng đất nhiều sông. | Hà: sông nhỏ. Giang: sống lớn.

24. Lào Cai: Người Pháp đọc lái từ Lão Nhai, tức phố cũ. | Tên mang tính địa phương.

25. Lai Châu: Vùng đất hoang, đầy cỏ dại. | Lai: đất hoang. Châu: vùng đất.

26. Sơn La: Vùng đất trùng điệp núi. | Sơn: núi. La: lưới.

27. Điện Biên: Vùng biên ải vững trãi. | Điện: vững trãi. Biên: biên cương, biên ải.

28. Hòa Bình: Cùng nhau sống yên bình. | Hòa: trộn, cùng.

29-32. Hà Nội: Con sông bên trong, trung tâm. | Hà: con sông. Nội: bên trong, ở giữa.

33. Hà Tây (cũ): Con sông phía Tây.

34. Hải Dương: Vùng duyên hải trong sáng. | Hải: duyên hải, giáp biển. Dương: ánh sáng, mặt trời.

35. Ninh Bình: vùng đất yên bình. | Ninh: yên. Bình: yên bình.

36. Thanh Hóa: từ gốc Thanh Hoa, thời nhà Nguyễn kỵ húy nên đọc và viết chệch thành Thanh Hóa. Thanh Hoa có nghĩa là vùng đất trong sáng, đẹp đẽ. | Thanh: trong sáng. Hoa: đẹp đẽ.

37. Nghệ An: làm yên vùng đất tài giỏi. | Nghệ: tài giỏi. An: yên. (Người tài hay quấy, phải lựa!).

38. Hà Tĩnh: con sông yên tĩnh.

43. Đã Nẵng: vùng đất cuối sông, giáp biển, làm ăn buôn bán tốt.

49. Lâm Ðồng: vùng rừng bằng phẳng. | Lâm: rừng. Đồng: bằng. | Đà Lạt: đọc chệch từ từ gốc Đa Lạch, nghĩa là nguồn nước của người Lạch – tiếng dân tộc Cơ Ho.

50-59. Sài Gòn:

60. Đồng Nai: vùng đất bằng phẳng, hoang dã. | Đồng: bằng. Nai: hoang.

61. Bình Dương: vùng đất bằng phẳng đầy nắng. | Bình: bằng. Dương: ánh sáng.

62. Long An: con sông yên. | Long: (rồng) con sông uốn khúc.

63. Tiền Giang: vùng đất trước sông. | Tiền: trước. Giang: sông.

64. Vĩnh Long: vùng đất hưng thịnh dài lâu. | Vĩnh: dài lâu, mãi mãi, vĩnh viễn. Long: long trọng, hưng thịnh.

65. Cần Thơ:

67. An Giang: vùng sông nước yên bình: | An: yên.

66. Đồng Tháp:

68. Kiên Giang: vùng sông nước bền vững. | Kiên: bền vừng, cố gắng.

69. Cà Mau:

70. Tây Ninh: vùng đất phía tây yên bình.

71. Bến Tre:

72. Vũng Tàu: Vịnh kín mà tàu thuyền có thể trú ngụ khi có bão lớn.

73. Quảng Bình: vùng đất rộng lớn bằng phẳng.

74. Quảng Trị: lập vùng đất rộng. | Quảng: rộng. Trị: tạo nên, lập nên.

75. Thừa Thiên – Huế: Thừa thiên: vâng theo trời. Thừa: vâng theo. Huế: đọc lại của Hóa (Thuận Hóa).

76. Quảng Ngãi:

77. Bình Ðịnh: vùng đất bằng phẳng đã được định ra. | Bình: bằng. Định: xác định, làm yên.

78. Phú Yên: vùng đất giàu có và yên ổn.

79. Khánh Hòa: vùng đất sống chung vui vẻ. | Khánh: vui. Hòa: cùng, trộn.

81. Gia Lai:

82. Kon Tum:

83. Sóc Trăng:

84. Trà Vinh: vùng đất sình lầy tươi tốt. | Trà: bùn bẩn. Vinh: vinh hoa.

85. Ninh Thuận: vùng đất yên ổn, làm gì thuận tiện. | Bình: bằng.

86. Bình Thuận: vùng đất bằng phẳng, làm gì thuận tiện.

88. Vĩnh Phúc: vùng đất hưởng phúc lâu dài.

89. Hưng Yên: yên ổn và hưng thịnh.

90. Hà Nam: con sông phía nam.

92. Quảng Nam: vùng đất rộng lớn phía nam (kinh thành Huế).

93. Bình Phước: vùng đất bình yên, phúc lộc. | Phước: phúc.

94. Bạc Liêu: vùng bến thuyền xa. | Bạc: đỗ (ghé) thuyền. Liêu: xa.

95. Hậu Giang: vùng đất phía sau con sông. | Hậu: sau

97. Bắc Kạn:

98. Bắc Giang: con sông phía bắc (sông Thương).

99. Bắc Ninh: vùng đất phía bắc yên ổn.

(Tên những tỉnh chưa giải thích là người viết chưa chắc chắn.)

Bài này giải thích (vui) tên các tỉnh thành, để các bạn trẻ hiểu ẩn ý ông cha gửi trong đó. Ngoài tên của các tỉnh thành, thì tên của các huyện (quận), xã (phường) – nếu không mang tính địa phương – thì cũng đều mang các ẩn ý (về phong cảnh, đặc điểm hay mong muốn) của ông cha ta để lại trong đó.

Hình đại diện của Không hiểuGiới thiệu Thành
Người kể chuyện

2 Responses to Dịch nghĩa vui tên các tỉnh thành

  1. Những tỉnh còn lại có nghĩa là gì vậy ạ 🙂 em khá là quan tâm.

    Thích

    • Hình đại diện của Thành vienhanlam says:

      Nhiều tên tỉnh khó vì mang tính lịch sử địa phương, lai cả tiếng Hán và tiếng của người địa phương. Nên tỉnh nào dễ anh trả lời trước, tỉnh nào khó anh trả lời sau.

      Hoặc có thể em tự tra khảo, rồi trả lời giùm anh!

      Thích

Gửi phản hồi cho vienhanlam Hủy trả lời

Trang web này sử dụng Akismet để lọc thư rác. Tìm hiểu cách xử lý bình luận của bạn.